Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu quan trọng nhất của doanh nghiệp, phản ánh tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Vì vậy, dịch vụ báo cáo tài chính là một giải pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo báo cáo tài chính được lập đúng quy định. Doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ này để nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp. Bài viết này Kiểm Toán Thăng Long sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về các thông tin liên quan đến dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm.

I. Bảng phí dịch vụ làm báo cáo tài chính

1. Phí dịch vụ làm báo cáo tài chính

Phí dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm tùy thuộc vào từng nhóm ngành để phân chia, hiện tại phí dịch vụ làm báo cáo tài chính chia theo các nhóm ngành như:

1.1 Nhóm ngành tư vấn – dịch vụ

Nếu không có hóa đơn thì không có chi phí vốn mua vào thì phí là 1 triệu đồng, còn có chi phí vốn mua vào thì phí là 1,5 triệu đồng. Nếu số hóa đơn dưới 30 thì không có chi phí vốn mua vào thì phí là 3 triệu đồng, còn có chi phí vốn mua vào thì phí là 3 triệu đồng.

  • Nếu số hóa đơn dưới 60 thì không có chi phí vốn mua vào thì phí là 4 triệu đồng, còn có chi phí vốn mua vào thì phí là 5 triệu đồng.
  • Nếu số hóa đơn dưới 90 thì không có chi phí vốn mua vào thì phí là 5 triệu đồng, còn có chi phí vốn mua vào thì phí là 6 triệu đồng,… tương tự với từng mức số hóa đơn cụ thể thì phí dịch vụ làm báo cáo tài chính tăng lên tương ứng.

1.2 Nhóm ngành thương mại

Tương tự nhóm ngành tư vấn – dịch vụ, phí dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm cũng phụ thuộc vào số hóa đơn như không có số hóa đơn, 30, 60, 90, 120, 150, 180, 210 và từ 210 trở lên, ngoài ra chi phí sẽ dựa vào việc công ty đó có tờ tờ khai hải quan hay không để xác định mức phí dịch vụ cụ thể.

1.3 Nhóm ngành thi công xây dựng – trang trí nội thất – sản xuất – gia công – nhà hàng – lắp đặt

Tương tự hai nhóm trên thì nhóm này phí dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm cũng phụ thuộc vào số hóa đơn như không có số hóa đơn, 30, 60, 90, 120 và từ 120 trở lên, ngoài ra chi phí sẽ dựa vào việc công ty đó là thi công xây dựng sản xuất hay trang trí  nội thất, nhà hàng, gia công – lắp đặt.

2. Bảng giá dịch vụ làm báo cáo tài chính tại ACC

Số lượng hóa đơn Báo giá trọn gói
Dưới 10 2,100,000/quý
Dưới 16 2,400,000/quý
Dưới 31 3,000,000/quý
Dưới 46 4,200,000/quý
Dưới 61 5,100,000/quý
Dưới 76 5,700,000/quý
Dưới 91 6,300,000/quý
Dưới 121 7,500,000/quý
Dưới 151 8,400,000/quý
Dưới 181 9,300,000/quý
Từ 181 trở lên Mỗi hóa đơn phát sinh thêm phụ thu 20,000/hóa đơn

II. Dịch vụ báo cáo tài chính cho doanh nghiệp

1. Báo cáo tài chính là gì?

Hiện nay, nền kinh tế ngày càng phát triển, doanh nghiệp được thành lập ngày càng nhiều. Các doanh nghiệp thường phải tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh do đó, họ không có thời gian để làm báo cáo tài chính và từ đó, dịch vụ làm báo cáo tài chính xuất hiện. Để hiểu rõ về chủ đề này, trước hết cần phải nắm được những khái niệm chủ yếu của vấn đề này.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015 có quy định Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Hiểu một cách đơn giản, báo cáo tài chính là một báo cáo tổng hợp hết tất cả các thông tin tình hình tài chính trong năm tài chính của một doanh nghiệp cụ thể (tài sản; nợ phải trả; vốn chủ sở hữu; doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác; lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; các luồng tiền)

Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê. Báo cáo tài chính là hồ sơ bắt buộc mà doanh nghiệp phải thực hiện, nộp cho chi cục thuế đúng thời hạn để cơ quan thuế có cơ sở kiểm tra về tình hình tài chính cũng như số thuế mà doanh nghiệp phải đóng. Ngoài ra, báo cáo tài chính còn có thể sử dụng để thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, bởi lẽ nó thể hiện được tiềm lực tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Hiện nay có 4 loại báo cáo tài chính chủ yếu như sau:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thuyết minh báo cáo tài chính.

Vậy còn dịch vụ làm báo cáo tài chính là gì? Báo cáo tài chính có thể được thực hiện bởi chính những nhân viên trong doanh nghiệp cần phải thực hiện báo cáo tài chính.

Tuy nhiên, ngoài sự lựa chọn này, doanh nghiệp vẫn có thể thuê ngoài, tức tìm đến các doanh nghiệp chuyên về dịch vụ làm báo cáo tài chính giúp các doanh nghiệp khác. Thay vì phải thuê các nhân viên kế toán và trả lương mỗi tháng, doanh nghiệp có thể lựa chọn một công ty chuyên cung cấp dịch vụ làm báo cáo tài chính, từ đó giảm bớt tiền lương chi cho bộ phận kế toán, có thêm tiền và nhân lực để chuyên môn hóa sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của chính bản thân mình.

Vì những lý do đó, các doanh nghiệp nên cân nhắc về việc sử dụng dịch vụ làm báo cáo tài chính của một công ty chuyên môn cung cấp, thay vì tự mình thực hiện báo cáo. Vừa giảm thiểu chi phí vừa đảm bảo báo cáo này có thể được trình cho cơ quan chức năng mà không phải trải qua nhiều lần sửa chữa (do được những người có nhiều chuyên môn kinh nghiệm thực hiện).

2. Dịch vụ báo cáo tài chính cho doanh nghiệp là gì?

Dịch vụ báo cáo tài chính cho doanh nghiệp là quá trình tập hợp, xử lý và lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp, giúp đánh giá và quản lý tình hình tài chính được cung cấp bởi các công ty chuyên nghiệp để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của báo cáo tài chính, hỗ trợ cho quyết định kinh doanh và thu hút đầu tư.

III. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và những quy định xử phạt liên quan

 1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023

Theo quy định tại Điều 214 Luật Kế toán 2015, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 được quy định như sau:

Đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), thời hạn nộp Báo cáo tài chính (BCTC) kèm trong hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho cơ quan thuế là ngày 01/04/2024 (do ngày 31/03/2024 là ngày Chủ nhật).

Đối với doanh nghiệp nhà nước:

  • Doanh nghiệp nhà nước có năm tài chính trùng với năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), thời hạn nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là ngày 31/01/2024.
  • Doanh nghiệp nhà nước có năm tài chính khác với năm dương lịch, thời hạn nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là ngày 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đối với đơn vị kế toán khác:

  • Doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức, đơn vị khác có năm tài chính trùng với năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), thời hạn nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là ngày 30/01/2024.
  • Doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức, đơn vị khác có năm tài chính khác với năm dương lịch, thời hạn nộp BCTC cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền là ngày 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Như vậy, đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 là ngày 01/04/2024.

2. Quy định xử phạt việc vi phạm thời hạn nộp báo cáo tài chính

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính, thông tin tài chính phải nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán với mức phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính chậm từ 01 ngày đến 05 ngày.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính chậm từ 06 ngày đến 10 ngày.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính chậm từ 11 ngày đến 15 ngày.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính chậm từ 16 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính chậm từ 31 ngày đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính chậm trên 60 ngày.

Ngoài ra, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính còn bị áp dụng một trong các biện pháp sau:

  • Buộc nộp báo cáo tài chính đúng thời hạn.
  • Buộc điều chỉnh báo cáo tài chính theo đúng quy định của pháp luật.
  • Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả khác theo quy định của pháp luật.

IV. Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm

1. Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm

Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm là báo cáo tài chính được lập để phản ánh tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm. Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm bao gồm các báo cáo sau:

  • Bảng cân đối kế toán
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán 6 tháng đầu năm là báo cáo phản ánh tổng quan về tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. Bảng cân đối kế toán 6 tháng đầu năm bao gồm hai phần:

  • Phần tài sản: phản ánh tổng hợp các khoản tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
  • Phần nguồn vốn: phản ánh tổng hợp các nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

Các thông tin phải trình bày trong Bảng cân đối kế toán được quy định tại Chuẩn mực số 21 Trình bày báo cáo tài chính.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm là báo cáo phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm bao gồm các chỉ tiêu sau:

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
  • Chi phí sản xuất, kinh doanh;
  • Lợi nhuận gộp;
  • Chi phí tài chính;
  • Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp;
  • Lợi nhuận trước thuế TNDN;
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Lợi nhuận sau thuế TNDN.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6 tháng đầu năm là báo cáo phản ánh tình hình luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6 tháng đầu năm bao gồm 3 phần:

  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
  • Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Bản thuyết minh báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm là báo cáo giải thích, bổ sung cho các thông tin trong các báo cáo tài chính. Bản thuyết minh báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm bao gồm các nội dung sau:

  • Thông tin chung về doanh nghiệp;
  • Thông tin về tài sản;
  • Thông tin về nợ phải trả;
  • Thông tin về vốn chủ sở hữu;
  • Thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận;
  • Thông tin về lưu chuyển tiền tệ;
  • Thông tin khác.

Lưu ý khi lập báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm

Khi lập báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Lập báo cáo tài chính đúng quy định của pháp luật;
  • Tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính chính xác;
  • Bố trí các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính hợp lý;
  • Lập bản thuyết minh báo cáo tài chính đầy đủ và chính xác.

Thông tin báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm

Thông tin báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, bao gồm:

  • Trình bày tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước cơ quan nhà nước
  • Trình bày tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước các đối tác, khách hàng
  • Trình bày tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trước các cổ đông, nhà đầu tư

Thông tin báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.

2. Quy định về doanh nghiệp lập báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm

Doanh nghiệp lập báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm bao gồm:

  • Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm (giữa niên độ);
  • Các doanh nghiệp khác không thuộc danh sách nêu trên được khuyến khích lập báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm (nhưng không bắt buộc).

Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính tổng hợp.
  • Các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân phải lập báo cáo tài chính của mình phù hợp với kỳ báo cáo của đơn vị cấp trên để phục vụ cho việc tổng hợp báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên và kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.

V. Báo cáo tài chính công ty thương mại dịch vụ

Dựa theo Điều 7 Luật Kế toán 2015 và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 về trình bày báo cáo tài chính, doanh nghiệp cần lập báo cáo dựa trên những yêu cầu sau:

  • Báo cáo tài chính phải chính xác, rõ ràng, trung thực với tình hình tài chính và kết quả kinh doanh. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành;
  • Trình bày báo cáo tài chính khách quan;
  • Phản ánh đúng bản chất kinh tế hơn hình thức hợp pháp;
  • Tuân thủ yêu cầu về tính thận trọng;
  • Báo cáo tài chính phải đầy đủ trên mọi khía cạnh.

Cần tuân thủ nguyên tắc theo quy định tại Điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Bao gồm các nguyên tắc sau:

  • Nguyên tắc hoạt động liên tục;
  • Nguyên tắc nhất quán;
  • Nguyên tắc trọng yếu, tập hợp;;
  • Nguyên tắc bù trừ;
  • Nguyên tắc có thể so sánh;
  • Nguyên tắc cơ sở dồn tích.

Bước 1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ kế toán 

Tập hợp các chứng từ kế toán phát sinh trong năm tài chính

Tiến hành kiểm tra đối chiếu với các báo cáo thuế đã kê khai định kỳ đã nộp cho cơ quan thuế.

Bước 2. Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

Tiến hành hạch toán, phản ánh chứng từ vào sổ kế toán. Bước hạch toán có thể ghi nhận trên nhiều hình thức khác nhau như trên file excel hoặc các phần mềm kế toán chuyên nghiệp.

Bước 3. Phân loại các nghiệp vụ kế toán theo tháng, quý

Thực hiện các tác phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo quý giúp quá trình lập báo cáo tài chính thêm chuẩn xác. Các nghiệp vụ cần được phân loại rõ ràng như chi phí trả trước, chi phí khấu hao, …

Bước 4. Nhóm tài khoản cho các nghiệp vụ phát sinh

Các nhóm tài khoản:

  • Nhóm hàng tồn kho;
  • Nhóm công nợ phải trả, phải thu;
  • Nhóm các khoản đầu tư;
  • Nhóm chi phí trả trước;
  • Nhóm tài sản cố định;
  • Nhóm doanh thu;
  • Nhóm giá vốn;
  • Nhóm chi phí quản lý.

Bước 5. Thực hiện nghiệp vụ bút toán tổng hợp và kết chuyển

Tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí, các khoản lãi lỗ. Đảm bảo các tài khoản không có số dư cuối kỳ.

Bước 6. Lập báo cáo tài chính

Kế toán truy cập vào phần mềm hỗ trợ kê khai của tổng cục thuế, đăng nhập vào tài khoản của doanh nghiệp. Tiến hành chọn nhập tờ khai báo cáo tài chính để điền thông tin. Sau khi điền thông tin, kế toán xuất file XML để lưu bảng kê khai.

Sau khi hoàn tất hồ sơ, tài liệu báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể nộp báo cáo tài chính trực tuyến qua trang web https://thuedientu.gdt.gov.vn

Nếu còn thắc mắc hay muốn được tư vấn thêm về dịch vụ làm báo cáo tài chính hay các vấn đề kế toán khác các quý doanh nghiệp hãy liên hệ Kiểm Toán Thăng Long để được tư vấn và hỗ trợ thêm nhé!

✅ Dịch Vụ: ⭕ Làm Báo Cáo Tài Chính Cho Doanh Nghiệp (2023)
✅ Cập nhật: ⭐ 2023
✅ Zalo: 0987.544.068
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: 0987.544.068

Kiểm Toán Thăng Long T.D.K

    Hỗ trợ giải đáp




    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *